Bachelor of Commerce – University Canada West
CanadaĐịa chỉ | 626 West Pender StreetSuite 100, Vancouver, British Columbia V6B 1V9, Canada |
Học phí tham khảo | 310,850,000 VND/năm |
Yêu cầu đầu vào | 6.5 IELTS/ 88 TOEFL iBT/ 61 PTE A/ 120 Duolingo |
Kỳ nhập học | Tháng 1, 4, 7, 9 và 10 |
Thời hạn nộp hồ sơ | 6 tháng trước kỳ nhập học |
Các mục trong bài
Chương trình cử nhân thương mại tại University Canada West. Xem thông tin chính thức tại đây
Bậc đào tạo
Đại học
Học phí tham khảo
17,400 CAD/ năm (~310,850,000 VND/năm)
Thời gian học chương trình cử nhân thương mại
4 năm
Khái quát về chương trình cử nhân thương mại
Chương trình cử nhân thương mại sẽ cung cấp cho bạn kiến thức nền tảng rộng về kinh doanh đương đại và thực tiễn của nó. Bằng cử nhân thương mại – được Hội đồng kiểm định các trường học và chương trình đào tạo về kinh doanh (ACBSP) công nhận – sẽ chuẩn bị cho bạn một sự nghiệp thành công trong kinh doanh hoặc quản lý. Bạn sẽ đóng góp xây dựng cho nền kinh tế toàn cầu.
Cấu trúc chương trình cử nhân thương mại
Chương trình cử nhân thương mại cung cấp cho bạn nền tảng rộng về kiến thức và thực tiễn của kinh doanh đương đại. Những khóa học được thiết kế nhằm cung cấp một loạt các quan điểm và kỹ năng kinh doanh, xây dựng cho bạn các kỹ năng cốt lỗi trong viết, nghiên cứu và hoạt động nhóm.
Chuẩn bị bước vào chương trình cử nhân thương mại
SOAR 098 (0) – Định hướng cho sinh viên và sự sẵn sàng trong học tập
Bậc 1 – Dự bị đại học
Bạn bước vào chương trình cử nhân thương mại với các khóa học ở bậc 1. Các khóa học này sẽ hình thành các kỹ năng đại học cơ bản về nghiên cứu và viết luận song song với việc giới cho bạn các kiến thức cần thiết cho mỗi chương trình. Các giảng viên của những khóa học này biết họ chính là đầu vào của bạn và hướng dẫn kỹ tất cả những kiến thức cơ bản nhằm đảm bảo bạn hoàn thành chương trình học thành công.
ACCT 101 – Principles of Accounting (Nguyên lý kế toán)
BUSI 100 – Introduction to Business (Giới thiệu về kinh doanh)
COMM 102 – Mass Media and Society (Truyền thông đại chúng và xã hội)
Khoa học tự chọn
ECON 102 – Principles of Microeconomics (Nguyên lý kinh tế vi mô)
ECON 104 – Principles of Macroeconomics (Nguyên lý kinh tế vĩ mô)
PHIL 102 – Moral philosophy (Triết lý đạo đức)
ENGL 100 – Academic writing (Viết học thuật)
ENGL 105 – Contemporary Literature: Drama and Narrative (Văn học đại cương: Kịch và tường thuật)
MATH 101 – Foundation Mathematics (Toán đại cương)
Các môn tự chọn
Sinh viên phải học một môn tự chọn “Science 100”.
Bậc 2 – Disciplinary Foundation (Kỷ luật đại cương)
Các khóa học ở bậc 2 nâng cao hơn so với bậc 1 với những tiểu chuẩn và khối lượng kiến thức áp lực hơn. Bậc học này sẽ diễn ra đồng thời với bậc học 3 của bạn.
BUSI 201 – Business Environment
CMPT 201 – Information Systems for Managers (hệ thống thông tin cho nhà quản lý)
COMM 200 – Communications Theory (Lý thuyết truyền thông)
MRKT 201 – Marketing Management (Quản lý Marketing)
MATH 200 – Statistics (Thống kê)
ORGB 201 – Organizational Behaviour (Hành vi tổ chức)
Một trong hai khóa học sau:
COMM 201 – Writing for Specific Audiences (Viết cho một đối tượng cụ thể)
MRKT 302 – Adverstising (Quảng cáo)
Các môn tự chọn
Sinh viên được yêu cầu chọn 3 môn học trong nhóm các môn tự chọn ở bậc 2.
Bậc 3 – Disciplinary Applications (Ứng dụng kỹ luật)
Các khóa học ở bậc 3 phát triển những kỹ năng và hiểu biết cốt lõi của bạn trong kinh doanh. Các khóa học này được giảng dạy bởi những chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực, bạn sẽ có được những kiến thức cần thiết để trở thành một học viên xuất sắc trong thế giới thương mại.
ACCT 301 – Managerial Accounting (Kế toán quản lý)
BUSI 325 – Business Law (Luật thương mại)
COMM 312 – Professional Communications – Written and Oral (Truyền thông chuyên nghiệp – Viết và Nói)
FNCE 303 – Finance (Tài chính)
RSCH 300 – Research Methodology (Phương pháp nghiên cứu)
HRMT 301 – Human Resource Management (Quản tị nhân sự)
OPMT 301 – Operations Management (Quản lý điều hành)
Các môn tự chọn
Sinh viên cũng được yêu cầu chọn 3 môn học trong nhóm các môn học ở bậc 3 và bậc 4.
Bậc 4 – Integrative Applications (Ứng dụng tích hợp)
Các khóa học ở bậc 4 là bậc cuối cùng trong chương trình học của bạn. Các khóa học này cung cấp cơ hội để tích hợp và tinh chỉnh kiến thức của bạn. Bạn sẽ hoàn thành chương trình học của mình cùng với dự án nghiên cứu GRES 400/401. Khóa sáu tín chỉ cuối cùng này cho phép bạn dồn hết tâm sức vào một dự án bạn chọn để làm nổi bật chiều sâu học thuật của bạn.
BUSI 401 – Strategy and Decision Making (Chiến lược và Ra quyết định)
BUSI 497 – Business Capstone 1
BUSI 498 – Business Capstone 2
Các môn tự chọn
Sinh viên được yêu cầu chọn bảy mộn học trong nhóm các môn học ở bậc 3 và bậc 4, hai trong số đó phải là các khóa học quản lý cấp 400.
Yêu cầu đầu vào
Có một trong các chứng chỉ tiếng Anh sau:
IELTS: 6.5 (tối thiếu 6.0 cho kỹ năng viết)
TOEFL iBT: 88 (tối thiểu 20 cho mỗi kỹ năng)
PTE A: 61 (tối thiếu 60 cho kỹ năng viết)
Duolingo: 120
Kỳ nhập học
Kỳ tháng 01, 04, 07, 09 và 10
Bình trên Facebook