University of New South Wales
ÚcCác mục trong bài
University of New South Wales – UNSW là một trường đại học nghiên cứu công lập của Úc thuộc nhóm G8. Vào năm 2012, sinh viên theo học ở trường UNSW là những học sinh có kết quả xếp hạng trong kỳ thi tốt nghiệp THPT ở Úc – ATAR trung bình cao nhất so với các trường đại học khác ở New South Wales.
University of New South Wales là thành viên của nhóm G8 – các trường hàng đầu nước Úc, trường được nhiều sinh viên không chỉ trong nước mà quốc tế cũng biết đến. Hàng năm, trường đón tiếp 40,000 sinh viên mỗi năm, trong đó có 8,000 sinh viên quốc tế.
Thông tin tóm tắt
- Website trường: Tại đây
- Các chương trình đào tạo: tiếng Anh, Dự bị Đại học, Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ
- Loại hình: Công lập
- Trường thuộc nhóm Group of 8 (tám trường đại học hàng đầu nước Úc)
Những con số ấn tượng của UNSW
- Sinh viên quốc tế đến từ 118 quốc gia trong đó 1,76% sinh viên Việt Nam
- #44 thế giới (2021 QS World University Rankings);
- #4 tại Úc (2021 QS World University Rankings).
- #94 theo bảng xếp hạng học thuật trên thế giới (theo Academic Ranking of World University
- #27 thế giới về tỷ lệ sinh viên ứng tuyển thành công sau tốt nghiệp (QS Graduate Employability Ranking 2020);
- Được đánh giá 5 sao về triển vọng nghề nghiệp cho sinh viên sau tốt nghiệp
Cơ sở vật chất của UNSW
Được đánh giá là trường đi đầu về việc nghiên cứu các vấn đề có tính ứng dụng cao trong thực tiễn, trường đầu tư khá nhiều cơ sở, phòng thí nghiệm nghiên cứu cho giáo viên và học sinh. Một trong những nghiên cứu được công nhận và đánh giá cao của trường như:
- Trung tâm nghiên cứu về Ung thư là cơ sở đầu tiên của Úc tập hợp các chuyên gia nghiên cứu chuyên sâu về loại bệnh này đối với trẻ em và người lớn.
- Trung tâm phân tích Mark Wainwright là trung tâm khoa học, y học và kĩ thuật. Đây là cơ sở tập hợp các chuyên gia phân tích cấu trúc và thành phần của dữ liệu sinh học, hóa học và vật lí.
- Trung tâm Thể chất cung cấp các điều kiện và dịch vụ sức khỏe, thể chất cho sinh viên và cộng đồng nói chung.
Các khu học xá của UNSW
Cơ sở Kensington – Cơ sở chính của UNSW
- Cách trung tâm Sydney 13p và cách sân bay quốc tế Sydney 20p đi xe;
- Địa chỉ: 36MJ+3G Kensington, New South Wales, Australia
Cơ sở Paddington – Cơ sở của Art & Design
- Cách trung tâm Sydney 7p và cách sân bay quốc tế Sydney 19p đi xe;
- Địa chỉ: Oxford St & Greens Rd, Paddington NSW 2021
Cơ sở Cliffbrock
- Cách trung tâm Sydney 20p và cách sân bay quốc tế Sydney 25p đi xe;
- Địa chỉ: 45 Beach Street, Coogee NSW 2034.
Cơ sở UNSW Canberra
- Cách trung tâm thành phố Canberra 10p và cách sân bay quốc tế Canberra 10p đi xe.
- Địa chỉ: ADFA, Northcott Drive, Canberra ACT 2600
Yêu cầu đầu vào của UNSW
Chương trình Tiếng Anh
- Tùy trình độ đầu vào xét lớp phù hợp;
Dự bị Đại học
- GPA (lớp 11, 12): 6.0-8.0 (tùy ngành)
- IELTS 5.0-6.0 (tùy ngành);
Cao đẳng
- GPA 8.0
- IELTS: 6 (kĩ năng viết 6.0, không kĩ năng nào dưới 5.5);
Đại học
- Tốt nghiệp THPT (xem danh sách các trường THPT được công nhận vào thẳng ở phần dưới), hoặc
- Hoàn tất năm nhất Đại học hoặc tốt nghiệp chương trình Cao đẳng tại trường được công nhận
- IELTS 6.5-7.0 (tùy ngành);
Thạc sĩ
- Tốt nghiệp Đại học, IELTS 6.5-7.0 (tùy ngành);
Tiến sỹ
- Tốt nghiệp Đại học bằng danh dự, hoặc hoàn thành Thạc sỹ nghiên cứu của UNSW, IELTS 6.5-7.0 (tùy ngành)
Kỳ nhập học
- Tiếng Anh: khai giảng hàng tháng;
- Dự bị đại học: tháng 2, 3, 4, 6, 7, 9, 10, 11;
- Cao đẳng: tháng 1, 8;
- Đại học: tháng 2, 6, 9;
- Sau đại học: tháng 2, 6, 7, 9.
Danh sách các trường THPT Việt Nam được công nhận vào thẳng bởi UNSW
STT | Thành phố/ Tỉnh | Tên trường |
1 | Bà Rịa- Vũng Tàu | Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
2 | Cần Thơ | Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng |
3 | Đà Nẵng | Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
4 | Đồng Nai | Trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Biên Hòa – Đồng Nai |
5 | Hải Phòng | Trường THPT chuyên Trần Phú |
6 | Hà Nội | Trường THPT chuyên KHTN, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội |
7 | Hà Nội | Trường THPT Chuyên Đại học Sư Phạm |
8 | Hà Nội | Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội |
9 | Hà Nội | Trường THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam |
10 | Hà Nội | Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ |
11 | Hà Nội | Trường THPT Quốc gia Chu Văn An |
12 | Hà Nội | Trường THPT Kim Liên |
13 | Hà Nội | Trường THPT Nguyễn Tất Thành- ĐH Sư phạm HN |
14 | Hà Nội | Trường THPT Thăng Long |
15 | TP. Hồ Chí Minh | Trường Phổ Thông Năng Khiếu, Đại học Khoa học tự nhiên |
16 | TP. Hồ Chí Minh | Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong |
17 | TP. Hồ Chí Minh | Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa |
18 | TP. Hồ Chí Minh | Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền |
19 | TP. Hồ Chí Minh | Trường THPT Bùi Thị Xuân |
20 | TP. Hồ Chí Minh | Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
21 | TP. Hồ Chí Minh | Trường THPT Gia Định |
22 | TP. Hồ Chí Minh | Trường THPT Lê Quý Đôn |
23 | TP. Hồ Chí Minh | Trường THPT Tư thục Nguyễn Khuyến |
24 | Khánh Hòa | Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
25 | Nghệ An | Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu |
26 | Phú Thọ | Trường THPT Chuyên Hùng Vương |
27 | Quảng Nam | Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
28 | Quảng Ngãi | Trường THPT Chuyên Lê Khiết |
29 | Thanh Hóa | Trường THPT Chuyên Lam Sơn |
Gửi chúng tôi các giấy tờ sau để được hỗ trợ thông tin tuyển thẳng
- Học bạ phổ thông- những gì bạn đã có;
- Chứng chỉ tiếng Anh;
- Hộ chiếu- trang có ảnh và chữ ký;
- Thành tích học tập, cấp thành phố trở lên;
- Bài luận/ nếu bạn nghĩ mình đủ điều kiện và muốn xin học bổng.
Học phí University of New South Wales
Học phí các ngành học sẽ có sự chênh lệch, dao động như sau:
- Dự bị đại học: A$23,000 – 26,000/năm
- Cử nhân: A$22,000 – 43,000/năm
- Chương trình sau đại học: A$32,000 – 45,000/năm
Các khoa và chuyên ngành
- Trường hiện tại có 8 khoa, xem chi tiết từng khoa tại đây
Học bổng
- Trường có học bổng 10-100%: Xem tại đây
Lưu ý quan trọng
- Học sinh cần phải đăng ký lại sau khi kết thúc Dự bị Đại học (Foundation) hoặc Cao đẳng (Diploma). Học sinh liên hệ VNTalent để được hỗ trợ nhanh chóng.
- Thông tin trên được tổng hợp từ các đối tác, liên hệ chúng tôi để có thông tin cập nhập nhất.
Bình trên Facebook