The University of Sydney
ÚcCác mục trong bài
Trường University of Sydney là 1 trong những trường đại học công lập hàng đầu tại Úc. Đây cũng là trường đại học đầu tiên và được đánh giá là 1 trong những trường đại học dẫn đầu không chỉ tại Úc mà còn trên thế giới cho sáng tạo nghiên cứu và giáo dục được quốc tế công nhận.
Thông tin tóm tắt về trường The University of Sydney
- Năm thành lập: 1850
- Địa điểm: Camperdown NSW 2006, Australia
- Loại hình trường: Đại học Công lập
- Số lượng sinh viên: 73,000+
- Sinh viên quốc tế: 13,000+
- Kỳ nhập học: Tháng 2 và 8 hằng năm
- Website: Mời quý phụ huynh nhấp vào đây.
- Video clip về trường: Tại đây
ng tin nổi bật về trường The University of Sydney
- Trường University of Sydney là 1 trong những trường đại học công lập hàng đầu tại Úc thuộc nhóm G8. Đây cũng là trường đại học đầu tiên và được đánh giá là 1 trong những trường đại học dẫn đầu không chỉ tại Úc mà còn trên thế giới cho sáng tạo nghiên cứu và giáo dục được quốc tế công nhận.
- Trường University of Sydney là trường đại học lâu đời tại Sydney – thủ đô bang New South Wales – thành phố lớn nhất nước Úc.
- Không chỉ có thứ hạng cao trong giảng dạy và học tập, 2 khu học xá chính của trường là Camperdown/Darlington được ghi nhận là những học xá đẹp nhất thế giới.
- Sinh viên sau khi tốt nghiệp tại Sydney có cơ hội việc làm cao luôn được chào đón tại rất nhiều công ty và các tập đoàn lớn trên thế giới.
- Được bảo lãnh nơi ở ngay tại trường Đại học Sydney.
- Tỷ lệ lên Đại học với gần 100% học sinh thuộc Chương trình Dự bị của University of Sydney sẽ theo học tại một trường đại học sau khi tốt nghiệp.
- Có các chương trình hỗ trợ sinh viên và chương trình thực hành nâng cao khả năng lãnh đạo.
- Quy mô lớp học nhỏ giúp sinh viên tương tác với giảng viên được nhiều hơn.
Các khu học xá của University of Sydney
Cơ sở Camperdown/Darlington
- Cách sân bay Sydney 25 phút và Sydney CBD 15 phút đi xe.
- Địa chỉ: Camperdown, New South Wales, Australia
Cơ sở Cumberland
- Cách sân bay Sydney và CBD 30 phút đi xe.
- Địa chỉ: 75 East St, Lidcombe NSW 2141, Australia
Cơ sở Camden-Main and Cobbity
- Cách sân bay Western Sydney 30 phút và Sydney CBD 1 tiếng đi xe.
Cơ sở Camden-May and Mt Hunter
- Cách sân bay Sydney và CBD hơn 50 phút đi xe.
Cơ sở Mallett Street
- Cách sân bay Sydney 28 phút và Sydney CBD 15 phút đi xe
Cơ sở Surry Hill
- Cách Sydney airport hơn 20 phút và Sydney CBD hơn 10 phút đi xe
- Địa chỉ: Surry Hills NSW 2010
Xếp hạng nổi bật của trường The University of Sydney
Trường luôn đạt những thứ hạng cao trong nhiều bảng xếp hạng trong nước và quốc tế như
- #41 thế giới (2023 QS World University Rankings);
- #3 tại Úc (2023 QS World University Rankings).
- #1 Úc & #4 Thế giới về Graduate Employability
- #2 Thế giới về tầm ảnh hưởng theo Times Higher Education (THE) Impact Rankings 2021
- 32 ngành đào tạo tại trường học nằm trong top 50 của thế giới và 9 ngành thuộc top 20.
Chương trình đào tạo của trường The University of Sydney
Xem thông tin 5 khoa của University of Sydney với hơn 500 chương trình: Tại đây
- Tiếng Anh
- Dự bị Đại học
- Cử nhân
- Thạc sỹ
- Tiến sỹ
Yêu cầu đầu vào
Dự bị Đại học
- Extended: Hết lớp 11 trở lên, GPA≥7.0, IELTS ≥ 5.0
- Standard: Hết lớp 11 trở lên, GPA≥7.5, IELTS ≥ 5.5
- Intensive: Hết lớp 11 trở lên, GPA≥8.0, IELTS ≥ 6.0
Chương trình High Achievers
- Hết lớp 12, GPA≥8.0, IELTS ≥ 6.0-7.0 (tùy ngành)
Cử nhân
- Hết lớp 12 (xem danh sách các trường PTTH được công nhận bên dưới), GPA≥8.0, IELTS ≥ 6.5- 7.0 (tùy ngành) hoặc
- Hoàn thành Dự bị đại học/ HAP hoặc
- Chuyển tiếp từ đại học Việt Nam sang Đại học Sydney;
Thạc sĩ
- Tốt nghiệp đại học, GPA≥7.0, IELTS ≥ 6.5
Tiến sĩ
- Tốt nghiệp đại học hoặc Thạc sỹ
24 trường THPT tại Việt Nam được University of Sydney công nhận
TT | Thành phố | Tên trường- tiếng Anh | Tên trường- tiếng Việt |
1 | Hanoi | Chu Văn An High School | Trường THPT Quốc gia Chu Văn An |
2 | Hanoi | Hanoi – Amsterdam High School | Trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam |
3 | Hanoi | Kim Lien High School | Trường trung học phổ thông Kim Liên |
4 | Hanoi | Nguyen Hue High School for the Gifted | Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ |
5 | Hanoi | Foreign Language Specialized School | Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ |
6 | Hanoi | Thăng Long High School | Trường THPT Thăng Long |
7 | Hanoi | Sơn Tây High School | Trường THPT Sơn Tây |
8 | Hanoi | High School for Gifted, Hanoi National University of Education | Trường THPT Chuyên Sư Phạm |
9 | Hanoi | High School for Gifted Students, Hanoi University of Science (HUS) | Trường THPT chuyên, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội |
10 | Da Nang | Le Quy Don High School for the Gifted | Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn |
11 | Ho Chi Minh City | Le Hong Phong High School for the Gifted | Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong |
12 | Ho Chi Minh City | Nguyễn Thượng Hiền High School | Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền |
13 | Ho Chi Minh City | Trần Đại Nghĩa High School for the Gifted | Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa |
14 | Ho Chi Minh City | High School for the Gifted affiliated with the VNU, HCMC | Trường Phổ Thông Năng Khiếu |
15 | Vinh | High School for the Gifted affiliated with the Vinh University | Trường THPT Chuyên Đại Học Vinh |
16 | Vinh | Phan Bội Châu High School for the Gifted | Trường THPT chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An |
17 | Hải Phòng | Tran Phu High School for the Gifted | Trường THPT chuyên Trần Phú |
18 | Hue | Quốc Học – Huế High School for the Gifted | Trường Quốc Học – Huế |
19 | Can Tho | Lý Tự Trọng High School for the Gifted | Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng |
20 | Biên Hòa City, Dong Nai Province | Lương Thế Vinh High School for the Gifted | Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh – Biên Hòa – Đồng Nai |
21 | Vung Tau | Lê Quý Đôn High School for the Gifted | Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
22 | Thanh Hoá Province | Lam Sơn High School for the Gifted | Trường THPT Chuyên Lam Sơn |
23 | Tam Kỳ, Quảng Nam Province | Nguyễn Bỉnh Khiêm High School for the Gifted | Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
24 | Việt Trì, Phú Thọ Province | Hùng Vương High School for the Gifted | Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ |
Điều kiện nhập học thẳng
Để có thể vào thẳng đại học, học sinh cần đáp ứng được các yêu cầu về điểm tiếng Anh và điểm trung bình môn lớp 12, trong tương ứng với điểm phổ thông Úc, quy đổi như dưới đây, tùy ngành sẽ có các yêu cầu chi tiết:
Year 12 GPA | ATAR equivalent |
8.0 | 80 |
8.5 | 85 |
8.7 | 87 |
8.8 | 90 |
8.9 | 93.5 |
9.0 | 95 |
9.1 | 95.5 |
9.2 | 97 |
9.3 | 98 |
Hãy gửi đến chúng tôi các giấy tờ sau, chúng tôi sẽ giúp check xem các bạn có đủ điều kiện vào thẳng hay không
- Học bạ phổ thông- những gì bạn đã có;
- Chứng chỉ tiếng Anh;
- Hộ chiếu- trang có ảnh và chữ ký;
- Thành tích học tập, cấp thành phố trở lên;
- Bài luận/ nếu bạn nghĩ mình đủ điều kiện và muốn xin học bổng.
Học phí
- Đại học: 45,500AUD-54,000AUD
- Thạc sĩ tín chỉ: 41,500AUD-60,000AUD
- Thạc sĩ nghiên cứ: 44,000-50,000AUD
- Học phí trên mang tính chất tham khảo, xem thông tin học phí cập nhật: Tại đây
Học bổng
- Trường có học bổng từ 10-100%, xem thông tin cập nhật hằng năm tại đây
Lưu ý khác
- Học sinh theo học Foundation phải học từ Taylors College. Xem thông tin Taylors College tại đây
- Học sinh theo học tiếng Anh phải học từ Taylors College hoặc Trung tâm tiếng Anh của University of Sydney
Bình trên Facebook